7 tháng 6, 2011

Thông tư số 13/2009/TT-BTC về giảm thuế GTGT đối với một số hàng hóa, dvụ kd gặp khó khăn

THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 13/2009/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2009 
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP KINH DOANH GẶP KHÓ KHĂN

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/QH12 của Quốc hội khoá 12 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT như sau:
Điều 1. Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ thuộc nhóm áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm 3 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 sau đây:
1. Than đá, than cám, than cốc, than bùn và than đóng cục, đóng bánh;
2. Hoá chất cơ bản gồm các loại hoá chất ghi trong Danh mục hoá chất (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất (trừ sản phẩm cơ khí tiêu dùng) bao gồm:
a) Các loại máy móc, thiết bị như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, ổn áp trên 50 KVA, thiết bị đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; phương tiện vận tải; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên làm bằng kim loại.
b) Các sản phẩm là công cụ sản xuất nhỏ như: kìm, búa, cưa, đục, xẻng, cuốc, liềm hái, bộ đồ nghề là sản phẩm cơ khí, đinh.
c) Lưới rào bằng thép từ B27 đến B41, dây thép gai, tấm lợp bằng kim loại, dây cáp chịu lực bằng kim loại, băng tải bằng kim loại.
d) Tủ đóng cắt, tủ bảo vệ, tủ điều khiển, tủ đo lường trung thế, cao thế; trạm biến thế, trạm ki-ốt trung thế, cao thế; cầu dao cách ly trung thế, cao thế; đầu cáp, đầu hộp nối cáp ngầm trung thế, cao thế; cầu chì (12KV, 24KV, 36KV từ 6A trở lên).
4. Ô tô các loại.
5. Linh kiện ô tô gồm động cơ, hộp số, bộ ly hợp và các bộ phận của các mặt hàng này.
6. Tàu, thuyền.
7. Khuôn đúc các loại bao gồm các loại khuôn dùng làm công cụ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá.
8. Vật liệu nổ bao gồm thuốc nổ, dây cháy chậm, kíp nổ và các dạng được chế biến thành sản phẩm nổ chuyên dụng nhưng không thay đổi tính năng tác dụng của vật liệu nổ.
9. Đá mài.
10. Ván ép nhân tạo được sản xuất từ các nguyên liệu như tre, nứa, bột gỗ, dăm gỗ, sợi gỗ, mùn cưa, bã mía, trấu được ép thành tấm, không bao gồm sản phẩm gỗ dán và gỗ ép từ gỗ tự nhiên.
11. Sản phẩm bê tông công nghiệp, gồm dầm cầu bê tông, dầm và khung nhà bê tông, cọc bê tông, cột điện bê tông, ống cống tròn bê tông và hộp bê tông các loại, pa-nen và các loại cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn phi tiêu chuẩn (trừ gạch bê tông), bê tông thương phẩm (vữa bê tông).
12. Lốp và bộ săm lốp cỡ từ 900 - 20 trở lên.
13. Ống thuỷ tinh trung tính (ống tuýp và ống được định hình như ống tiêm để đựng thuốc tiêm, ống nghiệm).
14. Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, trừ vàng nhập khẩu.
Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý bao gồm những sản phẩm trực tiếp của công nghiệp luyện cán kéo ở dạng nguyên liệu hoặc sản phẩm, như: sản phẩm kim loại ở dạng thỏi, thanh, tấm, dây.
Những sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất chế biến thành các sản phẩm khác thì thuế suất được xác định theo mặt hàng.
15. Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy (bao gồm cả máy vi tính các loại và các bộ phận của máy vi tính, máy in chuyên dùng cho máy vi tính), trừ bộ phận lưu giữ điện.
16. Bốc xếp; nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển; hoạt động trục vớt, cứu hộ.
17. Vận tải (không bao gồm vận tải quốc tế) gồm vận tải hàng hoá, hành lý, hành khách, vận tải du lịch bằng đường hàng không, đường bộ, đường sắt và đường thuỷ, trừ hoạt động môi giới, đại lý chỉ hưởng hoa hồng và không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải hay thuê lại.
18. Kinh doanh khách sạn; dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành trọn gói.
19. In, trừ in tiền.
Điều 2. Lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ giảm thuế GTGT
Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện giảm thuế suất thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư này, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “10% x 50%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Ví dụ:
Công ty A bán 60 bộ máy vi tính cho Công ty B theo hợp đồng ký kết giữa hai bên, giá bán chưa có thuế GTGT là 5.200.000 đồng/bộ. Máy vi tính thuộc đối tượng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT. Do đó khi lập hoá đơn GTGT giao cho Công ty B, Công ty A ghi như sau:
Tại cột “Hàng hóa, dịch vụ” ghi: “Máy vi tính”
Giá bán ghi: 5.200.000 (đồng) x 60 (cái) = 312.000.000 đồng
Thuế suất thuế GTGT: “10% x 50%”
Tiền thuế GTGT: 15.600.000 đồng
Tổng giá thanh toán: 327.600.000 đồng.
Căn cứ hóa đơn GTGT, Công ty A kê khai thuế GTGT đầu ra, Công ty B kê khai khấu trừ thuế GTGT theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn là 15.600.000đ.     
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nêu tại Điều 1 Thông tư này từ ngày 01/02/2009 đến hết ngày 31/12/2009.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn














Phụ lục
DANH MỤC CÁC LOẠI HOÁ CHẤT CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BTC ngày  22 /01/2009)

TÊN HOÁ CHẤT
CÔNG THỨC HOÁ HỌC HAY KÝ HIỆU
A - CÁC HOÁ CHẤT CÔNG NGHIỆP
I - Các loại axit
1 - Axit clohydric
2 - Axit nitric
3- Axit flosilicic
4- Axit flohydric
5- Axit phot phoric
6- Axit sulfuric và oleum
II - Các loại Oxit
7 - Crom oxit & anhydride cromic
8 - Chì oxit
9 - Đồng oxit I và II
10 - Kẽm oxit
11 - Magie oxit
12 - Nhôm oxit
13 - Niken oxit
14 - Sắt III oxit
15 - Titan dioxit và Imenit làm giầu          
16 - Mangan dioxit
III - Các loại hydroxit
17 - Amoni hydroxit (amon hydroxit) và amoniac lỏng
18 - Nhôm hydroxit
19 - Xút
IV - Các loại muối vô cơ
20 - Amoni clorua (amon clorua)
21- Amoni bicacbonat (amon bicacbonat)
22 - Bari clorua
23 - Bari cacbonat
24 - Bạc nitrat
25 – Canxi cacbonat
26 - Canxi clorua
27 - Can xi carbua (đất đèn)
28 - Canxi hydro photphat
29 - Canxi phot phat
30 - Canxi florua
31 - Canxi metasilicat (CMS)
32 - Canxi hypoclorit (bột tẩy)
33- Coban clorua ngậm 6 phân tử nước
34 – Coban sunfat ngậm 7 phân tử nước
35 - Chì cromat và kẽm dicromat
36 - Chì nitrat
37 - Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước
38 - Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước
39 - Kẽm clorua
40 - Kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước
41 - Kẽm cromat
42 - Kali clorat
43 - Kali bicromat
44 - Kali nitrat
45 - Kali hydrophotphat
46 - Kali photphat
47 - Magiê clorua ngậm 6 phân tử nước
48 - Magiê cacbonat
49 - Magiê sunfat ngậm 7 phân tử nước
50 - Natri cacbonat (soda)
51- Natri hydrocacbonat
52 - Natri sunfat
53 - Natri sunfit
54 - Natri hydrosunfit
55 - Natri thiosunfat ngậm 5 phân tử nước
56 - Natri bicromat
57- Natri bicromat ngậm 2 phân tử nước
58 - Natri hypoclorit (nước javen)
59 - Natri florua
60 - Natri flosilicat
61 - Natri hydrophotphat
62 - Natri photphat
63 - Natri tripolyphotphat
64 - Natri silicat dạng cục và dạng keo
65 – Natri sunfur
66 - Natri borat
67 - Natri nhôm clorua và natri nhôm clorua  ngậm 6
phân tử nước
68 - Nhôm nitrat
69 - Nhôm sunfat (phèn đơn)
70 - Nhôm kali sunfat (phèn kép)
71 - Sắt III clorua
72 - Sắt sunfat ngậm 7 phân tử nước
73 - Sắt amoni sunfat (sắt amon sunfat) hay phèn sắt amoni)
74 - Xanh Berlin (Berlin blue)
75 - Sunfua cacbon
V- Khí kỹ nghệ và á kim
76 - Clo lỏng và khí
77 - Cacbonic (rắn, lỏng và khí)
78 - Nitơ lỏng và khí
79 - Oxy
80 - Lưu huỳnh
81 - Graphit đã làm giàu
82 - Phốt pho vàng và đỏ
VI - Một số sản phẩm hữu cơ:
83 - Khí axetylen
84 - Naphtalen
85 - Benzen
86 - Xylen
87 - Etyl alcol
88 - Glyxerin
89 - Phenol
90 - Terpineol
91- Tecpinhydrat
92- Formalin
93- Axit axetic
94- Axit humic
95- Axit stearic
96- Axit terephthalic
97- Axit salixylic
98- Monocloruabenzen 
99- Bari stearat
100- Magiê stearat
B- HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT
I- Axit tinh khiết và tinh khiết phân tích
101- Axit boric
102- Axit clohydric
103- Axit nitric
104- Axit sunfuric
105- Axit photphoric
II- Oxit TK và TKP
106- Canxi oxit
107- Đồng oxit I và II
108- Kẽm oxit
Các loại hydroxit TK và TKP
109- Amoni hydroxit (amon hydroxit)
110- Bari hydroxit ngậm 8 phân tử nước
111- Canxi hydroxit
112- Nhôm hydroxit
Các loại muối hoá chất TK và TKP
113- Amoni bicacbonat (Amon bicacbonat)
114- Amoni clorua (Amon clorua)
115- Amoni nitrat (Amon nitrat)
116- Amoni hydrophotphat (Amon hydrophotphat)
117- Amoni dihydrophotphat (Amon dihydrophotphat)
118- Bari clorua ngậm 2 phân tử nước
119- Bari nitrat
120- Bari sunfat ngậm 5 phân tử nước
121- Bac nitrat
122- Canxi cacbonat
123- Canxi clorua
124- Canxi nitrat ngậm 4 phân tử nước
125- Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước
126- Đồng cacbonat; đồng hydroxit
127- Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước
128- Kali clorua
129- Kali bicromat
130- Kali hydrophotphat
131- Kali nitrat
132- Kali permanganat
133- Kali fericyanua
134- Kali ferocyanua ngậm 3 phân tử nước
135- Kali sunfat
136- Kẽm clorua
137- Kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước
138- Magiê clorua
139- Magiê sunfat
140- Magiê cacbonat
141- Natri borat ngậm 10 phân tử nước
142- Natri hydrocacbonat
143- Natri cacbonat
144- Natri clorua
145- Natri kali cacbonat
146- Natri florua
147- Natri flosilicat
148- Natri hydrophotphat
149- Natri photphat
150- Natri tripohyphotphat
151- Natri bisunfit
152- Natri sunfit
153- Natri thiosunfat
154- Natri sunfat
155- Nhôm clorua
156- Nhôm sunfat ngậm 18 phân tử nước
157- Nhôm kalisunfat ngậm 12 phân tử nước
158- Sắt II amoni sunfat ngậm 6 phân tử nước
       (Sắt II amon sunfat ngậm 6 phân tử nước)
159-Sắt III amoni sunfat ngậm 12 phân tử nước
       (Sắt III amon sunfat ngậm 12 phân tử nước)
160- Sắt II clorua
161- Sắt II sunfat
Một số sản phẩm hữu cơ
162- Axeton
163- Benzen
164- Toluen
165- Xylen
166- Metanol
167- Etanol
168- Butanol
169- Glixerin
170- Phenol
171- Tecpyneol
172- Tecpyhydrat
173- Formalin
174- Axit axetic
175- Axit salixilic
176- Butyl axetat
177- Tetra clorua cacbon
178- Axit oxalic ngậm 2 phân tử nước
179- Axit monocloroaxetic
180- Axit stearic
181- Amoni axetat (Amon axetat)
182- Amoni oxalat (Amon oxalat)
183- Kali oxalat
184- Natri axetat
185- Natri oxalat
186- Magie sterat
187- Dioctyl phthalate (DOP)
188- 2-Ethyl hexanol (2-EH)
189- Tetra isopropyl titanat (TPT)


HCl
HNO3
H2SiF6
HF
H3PO4
H2SO4 và H2SO4nSO3

Cr2O3  & CrO3
PbO2
Cu2O  & CuO
ZnO
MgO
Al2O3
NiO
Fe2O3
TiO2 và TiO2.FeO
MnO2

NH4OH  và NH3
Al(OH)3
NaOH

NH4Cl
NH4HCO3
BaCl2
BaCO3
AgNO3
CaCO3
CaCl2
CaC2
CaHPO4
Ca3(PO4)2
CaF2
CaSiO3
Ca (OCl)2.4H2O
CoCl2.6H2O
CoSO4.7H2O
PbCrO4; ZnCr2O7
Pb(NO3)2
CuCl2.2H2O
CuSO4.5H2O
ZnCl2
ZnSO4.7H2O
ZnCrO4 
KClO3
K2Cr2O7
KNO3
K2HPO4
K3PO4
MgCl2.6H2O
MgCO3
MgSO4.7H2O
Na2CO3
NaHCO3
Na2SO4
Na2SO3
NaHSO3
Na2S2O3.5H2O
Na2Cr2O7
Na2Cr2O7.2H2O
NaOCl
NaF
Na2SiF6
Na2HPO4
Na3PO4
Na5P3O10
Na2On.SiO2
Na2S
Na3BO3
Na3AlCl3 và
Na3AlCl3.6H2O
Al(NO3)3
Al2(SO4)3.18H2O
AlK(SO4)2.12H2O
FeCl3
FeSO4.7H2O
FeNH4(SO4)2.2H2O
Fe4[Fe(CN)6]3
CS2

Cl2
CO2
N2
O2
S
C
P

C2H2
C10H8
C6H6
C8H10
C2H5OH
C3H5(OH)3
C6H5OH
C10H17OH
C10H18(OH)2.H2O
HCHO
CH3COOH
Hỗn hợp của các axit hữu cơ mạch vòng thơm
CH3(CH2)16COOH
C6H4(COOH)2
C6H4(OH)(COOH)
C6H5Cl
Ba(C17H35COO)2
Mg(C17H35COO)2

TK và TKP
H3BO3
HCl
HNO3
H2SO4
H3PO4

CaO
Cu2O và CuO
ZnO

NH4OH
Ba(OH)2.8H2O
Ca(OH)2
Al(OH)3

NH4HCO3
NH4Cl
NH4NO3
(NH)2H2PO4
NH4H2PO4
BaCl2.2H2O
Ba(NO3)2
BaSO4.5H2O
AgNO3
CaCO3
CaCl2
Ca (NO3)2.4H2O
CuCl2.2H2O
CuCO3 ; Cu(OH)2
CuSO4.5H2O
KCl
K2Cr2O7
K2HPO4
KNO3
KMnO4
K3Fe(CN)6
K4Fe(CN)6.3H2O
K2SO4
ZnCl2
ZnSO4.7H2O
MgCl2
MgSO4
MgCO3
Na2B4O7.10H2O
NaHCO3
Na2CO3
NaCl
NaKCO3
NaF
Na2SiF6
Na2HPO4
Na3PO4
Na5P3O10
NaHSO3
Na2SO3
Na2S2O3
Na2SO4
AlCl3
Al2(SO4)3.18H2O
AlK(SO4)2.12H2O
Fe(NH4)2(SO4)2.6H2O

FeNH4(SO4)2.12H2O

FeCl2
FeSO4

C3H6O2
C6H6
C7H8
C8H10
CH3OH
C2H5OH
C4H9OH
C3H8O3
C6H5OH
C10H17OH
C10H18 (OH)2.H2O
HCHO
CH3COOH
C7H6O3
C4H9COOCH3
CCl4
C2H2O4.2H2O
ClCH2COOH
C17H35COOH
NH4CH3COO
(NH4 )2C2O4.2H2O
K2C2O4 .H2O
NaCH3COO
Na2C2O4
Mg(C17H35COO)2
C24H38O4
C8H18O
C12H28O4Ti
190
Amoni oxalat (Amon oxalat)
(NH4) HSO3
191
Antimoan trioxit
Sb2O3
192
Asen trioxit (Thạch tín)
As2O3
193
Axit orthoboric
H3BO3
194
Bari sunfat
BaSO4
195
Cadimi sunfua
CdS
196
Canxi sunfat
CaSO4
197
Chì II sunfat
PbSO4
198
Coban II oxit
CoO
199
Kali cacbonat
K2CO3
200
Kali clorua
KCl
201
Kali cromat
K2CrO4
202
Kali dihydro photphat
KH2PO4
203
Kali hydroxit
KOH
204
Kali iodat
KIO3
205
Kali pemanganat
KMnO4
206
Kẽm cacbonat
ZnCO3
207
Kẽm nitrat
Zn(NO3)2
208
Liti hydroxit
LiOH
209
Magiê nitrat ngậm 6 phân tử nước
Mg(NO3)2.6H2O
210
Muội axetylen (Noir axetylen)
C
211
Natri dihydro photphat ngậm 2 phân tử nước
NaH2PO4.2H2O
212
Natri hyposunfit
Na2S2O4
213
Natri nitrit
NaNO2
214
Natri photphat
Na3PO4
215
Natri pyrosunfit
Na2S2O5
216
Natri tetraborat ngậm 10 phân tử nước
Na2B4O7.10H2O
217
Nhôm amoni sunfat ngậm nước (Nhôm amon sunfat ngậm nước)
Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.nH2O
218
Niken clorua
NiCl2
219
Niken sunfat ngậm 7 phân tử nước
NiSO4.7H2O
220
Poly alumin clorua (PAC)
[Aln(OH)mCl3n-m.xH2O]

Hóa chất Hữu cơ kỹ thuật và tinh khiết

222
Anhydrit phtalic (AP)
C6H4(CO)2O
223
Axit citric
C3H4(OH)(COOH)3
224
Axit béo tổng hợp từ dầu mỏ
C17-21 (dùng làm thuốc tuyển quặng trong công nghiệp tuyển khoáng)
225
Axit glutamic
C3H5NH2(COOH)2
226
Axit oleic
C17H33COOH
227
Axit oxalic
HOOC-COOH
228
Butyl acetat
CH3COO(CH2)3CH3
229
Chì II acetat ngậm 3 phân tử nước
Pb(CH3COO)2.3H2O
230
Etyl benzen
C2H5C6H5
231
Kali acetat
CH3COOK
232
Kali natri tartrat
KNaC4H4O6.4H2O
233
Linear alkylbenzene (LAB)

234
Linear alkylbenzene sunfonate (LAS)

235
Naphtalen
C10H8
236
Naphtol
C10H7OH
237
Natri salixilat
C7H5O3Na
238
Trinatri citrat
Na3C6H5O7.5,5H2O
239
Vinyl clorua monome (VCM)
CH2=CH-Cl

1 nhận xét: